Hệ thống hóa các bài toán liên quan đến đa giác và diện tích đa giác

I. LÝ THUYẾT

1. Đa giác.

Đa giác n cạnh là đường gấp khúc n cạnh ( n 3) A1A2…An+1 sao cho đỉnh đầu  Aa và đỉnh cuối An+1 trùng nhau, cạnh đầu A1A2 và cạnh cuối AnAn+1 ( cũng coi là hai cạnh liên tiếp) không nằm trên một đường thẳng.

Đa giác như thế kí hiệu là A1A2…An.  Đa giác n cạnh còn gọi là n – giác. Các điểm Ai gọi là các đỉnh của đa giác , các đoạn thẳng AiAi+1 gọi là  các cạnh của đa giác. Góc Ai-1AiAi+1  gọi là góc đa giác ở đỉnh Ai.

2. Đa giác đơn

ĐN: đa giác đơn là đa giác mà bất kì 2 cạnh không liên tiếp nào cũng không có điểm chung.

3. Đa giác lồi

ĐN:  Đa giác lồi là đa giác mà nó nằm về một phía đối với đường thẳng chứa bất lì một cạnh nào  của đa giác đó.

4. Đường chéo của đa giác

ĐN: Một đoạn thẳng nối 2 đỉnh không kề nhau củamột đa giác gọi là đường chéo của đa giác đó.

ĐL: Bằng một đường chéo thích hợp mọi n – giác đơn có thể phân hoạch thành 2 đa giác có số cạnh bé hơn n.

5. Đa giác đều.

ĐN:  Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh và các góc bằng nhau.

 Tải tài liệu này tại đây. Đặt mua Sách tham khảo toán 8 tại đây! Tải bản WORD tại đây.