ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – TOÁN 6- Năm học 2019 – 2020

PHẦN I – SỐ HỌC

  1. LÝ THUYẾT
  2. Viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
  3. Lũy thừa bậc n của a là gì ? (Viết công thức minh hoạ)
  4. Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
  5. Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
  6. Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng?
  7. Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
  8. Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ .
  9. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.
  10. ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm .
  11. BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm .
  12. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ?
  13. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Quy tắc cộng hai số nguyên  khác dấu?

Tải tài liệu này tại đây. Đặt mua Sách tham khảo toán 6 tại đây! Tải bản WORD tại đây.

Dạng 3 : Các bài toán thực tế :

3.1 : Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài  52m, chiều rộng 36m. Người ta muốn chia đám đất đó ra thành những khoảng hình vuông bằng nhau để trồng các loại rau. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông.

3.2 : Một lớp học gồm 16 nam và 24 nữ. Muốn chia thành các tổ sao cho số nam, số nữ ở mỗi tổ đều bằng nhau.

  1. Có mấy cách chia tổ ?
  2. Nhiều nhất có bao nhiêu tổ? Lúc đó, số nam và số nữ là bao nhiêu ?

3.3 : Khối lớp 6 có 300 học sinh, khối lớp 7 có 276 học sinh, khối lớp 8 có 252 học sinh. Trong một buổi chào cờ học sinh cả ba khối xếp thành các hàng dọc như nhau. Hỏi:

  1. Có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc để mỗi khối không ai đứng lẻ hàng?
  2. Khi đó mỗi khối có bao nhiêu hàng ngang?

3.4 : Mỗi công nhân đội I làm 24 sản phẩm, mỗi công nhân đội 2 làm 20 sản phẩm. Số sản phẩm hai đội làm bằng nhau. Tính số sản phẩm mỗi đội biết số sản phẩm đó từ khoảng 100 đến 210.

3.5 : Số học sinh khối 6 của một trường là số gồm ba chữ số nhỏ hơn 200. Khi xếp thành 12 hàng, 15 hàng, 18 hàng đều vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.

3.6: Hai bạn Tùng và Hải đều đến thư viện để đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện một lần, Hải cứ 10 ngày đến thư viện một ngày. Lần đầu hai bạn vào thư viện cùng một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện?

3.7 :  Một xí nghiệp có khoảng 700 đến 800 công nhâ, biết rằng khi xếp hàng15;18;24 đều dư 13. Tính số công nhân trong xí nghiệp.

3.8 : Một khối học sinh khi tham gia diễu hành nếu xếp hàng 12;15;18 đều thiếu 7. Hỏi khối có bao nhiêu học sinh? Biết rằng số học sinh trong khoảng 350 đến 400 em.

PHẦN II : HÌNH HỌC

  1. LÝ THUYẾT
  2. Các khái niệm và cách vẽ các hình : điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng
  3. Các tính chất đã học trong chương I
  4. Quan hệ giữa điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng và cách vẽ
  5. Các cách chứng minh điểm nằm giữa hai điểm
  6. Cách tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh trung điểm của đoạn thẳng

Có thể bạn cũng cần: